Trường Nhật ngữ là trường dạy tiếng chuyên sâu; được lập ra với mục đích dạy tiếng Nhật cho người nước ngoài đang sinh sống tại Nhật. Tại trường Nhật ngữ, các bạn sẽ được học: Kỹ năng tiếng Nhật để đạt trình độ tương đương N1 hoặc N2. Ôn tập và luyện thi EJU để vào các trường Đại học, Cao đẳng tại Nhật.
Đối với du học sinh, Trường Nhật ngữ là bước đệm đầu tiên của các bạn khi đặt chân tới quốc gia này để học tập. Lựa chọn trường nào? khu vực nào để sịnh sống và học tập? Gợi ý cho bạn danh sách tổng hợp 50 trường Nhật ngữ uy tín tại Nhật Bản dưới đây!
STT | TÊN TRƯỜNG | ĐỊA CHỈ | ĐẶC ĐIỂM |
Thành phố TOKYO |
|||
1 | Tokyo International Japanese School | 2-13-6 Tokyo quận Shinjuuku Shinjuuku |
|
2 | Mitsumine Career Academy Japanese Language Course |
Dai 3 Yamahiro Bldg. 4-1-1 Kitashinnjuku, Shinjuku-ku, Tokyo |
|
3 | Shinwa Foreign Language Academy | 2-14-30 Takadanobaba, Shinjuku-ku, Tokyo |
|
4 | Aoyama International Education Institute | 3 – 8 – 40 Tokyo to, Minato ku, Minami Aoyama |
|
5 | NewGlobal Language School | 2-7-9 Tokyo, Shinjuku-ku, Hyakunin-cho |
|
6 | Hana International Academy | 1-6-12 Ohanajaya, Katsushika-ku, Tokyo |
|
7 | Tokyo Sanritsu Academy | 1-3-14 Kamitakaido, Suginami-ku, Tokyo |
|
8 | JCLI Japanese Language School | 8-4-1 Toshima, Kita-ku, Tokyo |
|
9 | Edo Cultural Center | 7-10-9 Akasaka, Minato-ku, Tokyo |
|
10 | Japan Tokyo International School | 8-11-10 Nishi-Shinjuku, Shinjuku-ku, Tokyo |
|
11 | Tokyo University of Social Welfare | Minami-Ikebukur, Toshima-ku, Tokyo |
|
12 | Tokyo International Exchange School | số 1, 2-3-16 Sennin-cho, Hachioji-shi,
Tokyo |
|
13 | Tokyo Johoku Japanese Language School | 3-1-5 Nishiwaseda, Shinjuku-ku, Tokyo |
|
Thành phố CHIBA |
|||
14 | Narita Japanese Language School | 1-44-2 Hashigadai – Narita – Chiba |
|
15 | Tokyo Sakura Academy | 3-1-15 Osakidai, Sakura, Chiba |
|
16 | Matsudo International School | Chiba, Matsudo, Higurashi |
|
17 | 3H Japanese Language School | 2-12-16 Shinchiba, Chuoku, Chiba |
|
Thành phố OSAKA |
|||
18 | Umikaze Academy of Japanese | 1-5-7 Nakagawa-nishi, Ikuno-Ku, Osaka-shi, Osaka |
|
19 | Kamei Gakuen | 1-1-25 Osumi, Higashiyodogawa-ku, Osaka |
|
20 | First Study Japanese Language School Osaka | 1-21-8 Tamazoku, Chuo-ku, Osaka |
|
21 | Meric Japanese Language School | 1-10-6 Osakashi Naniwa-ku, Nipponbashi Higashi |
|
22 | Nissei Japanese Language School | 4-15-26 Tatsumi-kita, Ikuno-ku, Osaka-shi, Osaka |
|
23 | Japanese Communication International Education School (J-Com) | 1-1-3 Osakashi, Nishi ku, Itachibori |
|
Thành phố FUKUOKA |
|||
24 | Japan International Education Institute | 3-18-50 Momochi, Sawara-ku, Fukuoka |
|
25 | Nishinihon International Education Institute | 4-17-17, Shiobaru, Minami-ku, Fukuoka |
|
26 | O-Hara Japanese Language School | 13-19 Kamikawabata-cho, Hakata-ku, Fukuoka-shi, Fukuoka |
|
27 | Fukuoka International Academy | 4-4-3 Katakasu Hakata Fukuoka |
|
28 | Fukuoka Japanese Language School | 2-13-5 Shimizu, Minami-ku, Fukuoka |
|
29 | Sakura Japanese Language Academy | 2-17-12 Misaki, Shingu-cho, Kasuya-gun, Fukuoka |
|
30 | Asojuku Headquarters International Center | 1-14-12 Hakataeki-minam, Hakata-ku, Fukuoka |
|
Thành phố YOKOHAMA |
|||
31 | Yokohama Design College | 1-33-6 Kanagawa, Yokohama, Nishi-ku, Chuo |
|
32 | Yokohama International Education Academy | Miyazaki-cho, Nishi-ku, Yokohama |
|
33 | Aishin International Institute Japanese Language School | 11-405 Tỉnh Kanagawa, Thành phố Yokohama, Phường Hodogaya, Iwai-cho |
|
Thành phố SAITAMA |
|||
34 | Chuo Computer and Communication College | 2-33-10 Tohoku, Niiza-shi, Saitama |
|
35 | Urawa International School | 7-18-7 Tsukakoshi, Warabi-shi, Saitama |
|
36 | Yono – Gakuin Japanese Language School | 4-78, Kishikicho, Omiya-ku, Saitama-shi |
|
Thành phố SENDAI |
|||
37 | Sendai Japanese Academy | Odawara Yumino-cho, Miyagino-ku, Sendai-shi |
|
38 | Sendai International Japanese Language School | 1-3-1 Miyagi ken, Sendai shi, Aoba ku, Kakyouin |
|
39 | Tohoku Foreign Language & Tourism College | 2-1-13, Itsutsubashi, Aoba-ward, Sendai, Miyagi |
|
Thành phố OKINAWA |
|||
40 | Japan Institute of Culture and Economics by Gores Academy | 2-12-14 Okinawa ken, Nahashi, Nishi nichome |
|
41 | International Center Foreign Language Culture | Sunhills Tabaru 2F, 1-4-1 Tabaru, Naha-shi, Okinawa |
|
42 | Japanese Language Institute | 2F Sunhills Tabaru, 1-4-1 Tabaru, Naha, Okinawa, Japan |
|
43 | Japanese Cultural Study Academy (JCS) | 2-11-13 Kume, Naha City, Okinawa |
|
Thành phố KYOTO |
|||
44 | Kyoto Computer Gakuin | 0-5 Nishikujojinomaecho, Minami-ku, Kyoto-shi |
|
45 | Kyoto International Academy | 2-116 Uryuyama Kitashirakawa, Sakyo-ku, Kyoto |
|
Thành phố KOBE |
|||
46 | Kobe International Language School | 3-7 Hamasakidōri, Hyogo Ward, Kobe, Hyogo |
|
Thành phố GUNMA |
|||
47 | Nippon Language Academy | 1-8-3 Otemachi, Maebashi-shi, Gunma |
|
Thành phố FUKUSHIMA |
|||
48 | Fukushima Japanese School | 9-28 Chugen-cho, Fukushima-shi, Fukushima-ken, Japan |
|
Thành phố HIROSHIMA |
|||
49 | Miroku-No-Sato Japanese Language School | 22-3 Hiroshima, Fukuyama-shi, Numakuma-cho, Nakayama Minami |
|
Thành phố NAGOYA |
|||
50 | Nagoya College of Child Welfare, Care Worker and Business | 2-6-4 Marunouchi, Naka-ku, Nagoya-shi, Aichi |
|
Quá trình xét tuyển trường Nhật ngữ tại Du học Tín Phát
1. Hồ sơ xét tuyển trường Nhật Ngữ
Các giấy tờ liên quan đến lý lịch bản thân
- Giấy khai sinh: Cần chuẩn bị giấy khai sinh photo công chứng. Thời gian công chứng không được quá 6 tháng.
- Căn cước công dân: Bao gồm cả căn cước công dân photo công chứng của bạn và người bảo lãnh.
- Sổ hộ khẩu: Sổ hộ khẩu bản photo công chứng.
Các giấy tờ bằng cấp, bảng điểm liên quan
- Nếu đã tốt nghiệp THPT, bạn cần nộp học bạ và bằng tốt nghiệp (hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời bản chính).
- Nếu đã tốt nghiệp đại học, bạn cần nộp bằng tốt nghiệp, bảng điểm đại học.
Tất cả các giấy tờ trên cần bản photo công chứng và bản gốc.
Với du học, nếu đã tốt nghiệp THPT hoặc tốt nghiệp đại học trên 6 tháng bạn phải làm 1 bản giải trình trong khoảng thời gian đó bạn làm gì. Nếu đi làm thì cần 1 bản xác nhận công việc bạn đã làm trong khoảng thời gian đó và phải có chữ ký, dấu xác nhận của cơ quan nơi bạn làm việc.
Các giấy tờ chứng minh năng lực tài chính
Đối với du học sinh, phải nộp các giấy tờ chứng minh năng lực tài chính của người bảo lãnh cho bạn (bố hoặc mẹ bạn). Bao gồm các loại giấy tờ sau:
- Mẫu cam kết tài chính.
- Bản photo công chứng căn cước công dân của người bảo lãnh.
- Giấy xác nhận số dư tài chính của người bảo lãnh tài chính. Các trường thường yêu cầu số dư tài khoản tiết kiệm của người bảo lãnh đủ để trả ít nhất là 6 tháng tiền học tại Nhật.
- Giấy xác nhận công việc của người bảo lãnh. Nhiều trường muốn đảm bảo số dư trong tài khoản của người bảo lãnh là thật nên yêu cầu bạn phải cung cấp giấy tờ này và có sự xác nhận của chính quyền địa phương.
Các giấy tờ giải trình khác
Nếu thông tin trong hồ sơ có chỗ không khớp nhau thì bạn phải xin đính chính lại thông tin sai lệch đó hoặc là làm bản giải trình giải thích cho lý do có sự sai lệch đó và phải có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền. Vì vậy, với hồ sơ du học bạn phải thật chú ý từng chi tiết và phải xem xét thật kỹ trước khi nộp hồ sơ.
Sơ yếu lý lịch
Khi làm hồ sơ bạn sẽ phải khai đầy đủ thông tin vào form của trường gửi cho bạn. Form sơ yếu lý lịch này có bản tiếng Anh và tiếng Nhật.
Ảnh thẻ
Bạn cần chuẩn bị ảnh 3×4 và 4×6 và được chụp trong vòng 6 tháng khi bạn nộp hồ sơ. Khi chụp ảnh thẻ bạn nên tìm hiểu kĩ các yêu cầu của trường học và Cục Quản lý Xuất nhập khẩu để không mắc sai sót trong quá trình làm hồ sơ.
Chứng chỉ tiếng Nhật
Các trường Nhật ngữ yêu cầu khi nộp hồ sơ bạn phải có chứng chỉ tiếng Nhật N5 trở lên. Nếu thời điểm bạn nộp hồ sơ vẫn chưa được cấp chứng chỉ thì bạn có thể nộp bản photo giấy báo dự thi còn chứng chỉ có thể bổ sung sau.
Dịch thuật
Khi đã chuẩn bị đầy đủ giấy tờ cần thiết, bạn phải công chứng dịch thuật hồ sơ du học sang tiếng Nhật. Bạn có thể thuê dịch vụ hoặc ủy thác hồ sơ cho công ty tư vấn du học Nhật Bản uy tín nhé.
2. Đào tạo ngôn ngữ và tác phong
Tín Phát luôn chú trọng đầu tư vào công tác đào tạo tiếng Nhật cho học viên, vì ngôn ngữ chính là yếu tố quan trọng nhất giúp học viên nhanh chóng hòa nhập với môi trường và cuộc sống tại Nhật Bản. Tại Tín Phát, học viên được yêu cầu giao tiếp hoàn toàn bằng tiếng Nhật trong suốt quá trình học tập, từ việc chào hỏi, thưa gửi đến tác phong, giờ giấc sinh hoạt. Điều này không chỉ giúp học viên phát triển kỹ năng ngôn ngữ mà còn làm quen với lối sống của người Nhật, giúp các bạn dễ dàng thích nghi khi đến Nhật Bản.
Ngoài ra, Tín Phát còn chú trọng đến việc giao lưu kết nối với học viên qua các hoạt động văn nghệ và sự kiện ngoại khóa thường niên tại trung tâm. Nhằm giúp học viên tự tin, năng động hơn và gia tăng khả năng kết nối, tạo nên cộng đồng phát triển lành mạnh. Nhờ vậy, khi đến Nhật Bản, các bạn học viên sẽ không cô đơn mà luôn có thầy cô và bạn bè sẵn sàng giúp đỡ khi gặp khó khăn.
3. Luyện phỏng vấn
Phỏng vấn tiếng Nhật là một bước quan trọng không thể bỏ qua cho ai muốn học tập và làm việc tại Nhật Bản. Để thành công trong các cuộc phỏng vấn này, giỏi ngôn ngữ là chưa đủ mà còn cần hiểu biết về văn hóa và phong cách làm việc của người Nhật. Vì vậy việc luyện phỏng vấn tiếng Nhật là rất cần thiết. Đó đó có thể là việc trả lời những câu hỏi về các chủ đề:
- Thông tin cá nhân: Tên, tuổi, ngày tháng năm sinh, sở thích, quê quán…
- Gia đình: Có bao nhiêu người, gồm có những ai, có ai đã hoặc đang ở bên Nhật không?
- Người bảo lãnh: Công việc, thu nhập hàng tháng là bao nhiêu?
- Học vấn: Tốt nghiệp THPT/Đại học chưa, trường nào, ngành gì, học tiếng Nhật bao lâu rồi, có khó khăn gì…?
- Kế hoạch du học: Tại sao muốn đi du học, tại sao chọn Nhật Bản, dự định học trường nào, ngành gì…?
Việc chuẩn bị và luyện tập thường xuyên sẽ giúp bạn nâng cao kỹ năng ngôn ngữ và hiểu biết về cách tiếp cận phỏng vấn của người Nhật, từ đó mở ra nhiều cơ hội phát triển hơn cho bạn tại Nhật Bản.
4. Phỏng vấn trường Nhật ngữ
Ngoài việc chuẩn bị những câu hỏi, câu trả lời thật ấn tượng thì bạn cần lưu ý thêm 1 số tips sau đây để bài phỏng vấn được thể hiện tốt nhất nhé.
- Tham gia phỏng vấn đúng giờ
- Ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ
- Tác phong chỉnh chu, dứt khoát
- Gõ cửa trước khi vào
- Chào hỏi
- Chuẩn bị kĩ bài giới thiệu bản thân thật cẩn thận
- Luyện nói và trả lời sao cho trôi chảy
Trên đây là tổng hợp danh sách 50 trường Nhật ngữ uy tín tại Nhật Bản, các loại giấy tờ cần có trong hồ sơ và các tips phỏng vấn trường Nhật ngữ. Hy vọng bài viết này sẽ đem lại nhiều kiến thức bổ ích cho các bạn trong quá trình chinh phục đất nước mặt trời mọc. Chúc các bạn thành công!
Đọc thêm