I. Giới thiệu chung trường đại học Chosun
Từ kỳ 03/2018 trường Chosun là trường top 1% (trường visa thẳng). Hiện ở thánh phố Gwangju này chỉ có 2 trường visa thẳng duy nhất là: Trường đại học Chosun và trường ĐH Honam.
- Địa chỉ: 309 Pilmun-daero, Seonam-dong, Dong-gu, Gwangju, Hàn Quốc
- Thành lập: 9 tháng 9, 1946
- Số lượng sinh viên học: 23.828 (kỳ 03/2018)
- Web trường: http://www2.chosun.ac.kr/
Trường có sự đầu tư về cơ sở vật chất lớn và hiện đại. Khi đặt chân đến trường, bạn sẽ bắt gặp 32 tòa nhà và có thể dạo chơi hàng giờ trong khuôn viên rộng rãi của trường.
Trường đại học Chosun, là một trong những trường đại học lớn, khuôn viên rộng. Giúp sinh viên trong nước cũng như du học sinh quốc tế, có nhiều thuận lợi nhất trong quá trình học tập và sinh hoạt. Do vậy, trường đã thu hút một số lượng lớn sinh viên theo học. Hiện nay, số lượng sinh viên theo học tại trường trên 25.000 sinh viên. Trong đó, du học sinh quốc tế trên 1.000 du học sinh đến từ các quốc gia khác nhau trên thế giới.
II. Chương trình đào tạo tại đại học Chosun
Là một trường đào tạo đa ngành, trường đại học Chosun có 10 trường đại học thành viên thuộc các lĩnh vực khác nhau, giúp sinh viên dễ dàng lựa chọn ngành học.
Các ngành học hệ đại học:
Các chuyên ngành học hệ đại học của trường Chosun | |
Chuyên khoa | Chuyên ngành học |
Khoa học xã hội và nhân văn | Ngôn ngữ & Văn học Hàn Quốc |
Văn học & Sáng tạo | |
Ngôn ngữ & Văn học Đức | |
Ngôn ngữ & Văn học Tây Ban Nha | |
Lịch sử | |
Khoa học Chính trị và Quan hệ Quốc tế | |
Kinh tế | |
Thương mại | |
Nghiên cứu Nga | |
Ngôn ngữ & Văn học Pháp | |
Triết học | |
Giáo dục | |
Ngôn ngữ & Văn học Anh ngữ | |
Luật | |
Hành chính công | |
Quản trị Kinh doanh | |
Truyền thông báo chí | |
Giáo dục đặc biệt | |
Giáo dục Hàn Quốc | |
Giáo dục tiếng Anh | |
Phòng phúc lợi xã hội | |
Ngôn ngữ & Ngôn ngữ học | |
Tâm lý học tư vấn | |
Mỹ học và Lịch sử Nghệ thuật | |
Ngôn ngữ và văn hóa châu Á | |
Khoa học tự nhiên | Hóa học |
Khoa học Trái đất | |
Khoa học Máy tính và Thống kê | |
Hiệu thuốc | |
Vật lý (Vật lý lớn) | |
Thực phẩm và dinh dưỡng | |
Điều dưỡng | |
Giáo dục Khoa học | |
Giáo dục Toán học | |
Kỹ thuật | Kỹ thuật xây dựng với vật liệu mới |
Kỹ thuật Xây dựng | |
Kỹ sư cơ khí | |
Kỹ thuật điện tử | |
Kỹ sư Năng lượng và Tài nguyên | |
Kỹ thuật hàng không vũ trụ | |
Kỹ thuật Máy tính | |
Kỹ thuật môi trường | |
Kỹ thuật điều khiển và thiết bị đo đạc | |
Kỹ thuật công nghiệp | |
Kỹ thuật Thông tin và Truyền thông | |
Kỹ thuật kiến trúc | |
Kỹ thuật điện | |
Kỹ thuật Hóa học | |
Kỹ thuật hạt nhân | |
Kiến trúc và kỹ thuật Hải Dương (Biển) | |
Kỹ thuật Photonic | |
Kỹ thuật vật liệu tiên tiến | |
Kỹ thuật Hàn và tham gia khoa học Kỹ thuật | |
Kỹ sư hệ thống cơ khí | |
Nghệ thuật và thể thao | Giáo dục thể chất |
Nghệ thuật | |
Âm nhạc | |
Phim Hoạt hình | |
Thiết kế | |
Y học | Y học |
Khoa học Nha khoa | |
Kỹ thuật sinh học | |
Các chuyên ngành hợp tác liên ngành | Khoa học Y tế |
Nghiên cứu Văn hóa | |
CNTT Công nghệ Fusion | |
Văn hóa Trà Quốc tế | |
Dịch thuật kinh điển Hàn Quốc | |
Tâm lý trị liệu | |
Y học Bổ sung và Thay thế | |
Thực phẩm & Dược phẩm | |
Vật liệu Carbon |
Các ngành học hệ cao đẳng:
Các chuyên ngành học hệ cao đẳng | |
Khoa | Chuyên ngành học |
Giáo dục nghệ thuật | Nghệ thuật tự do chung |
Nghệ thuật tự do (chuyên sâu) | |
Nghệ thuật tự cơ bản | |
Nghệ thuật tự toàn cầu | |
Giáo dục năng khiếu | Năng khiếu, tiềm năng, tu duy logic |
Nhân văn | Ngôn ngữ và văn học Hàn Quốc |
Tiếng Anh và Văn học | |
Lịch sử Hàn Quốc | |
Triết học | |
Văn học bằng tiếng Trung Quốc cổ điển | |
Sáng tạo viết (văn học, văn chương, báo, báo cáo…) | |
Khoa học tự nhiên | Toán |
Hóa học | |
Thực phẩm và dinh dưỡng | |
Thống kê máy tính | |
Sinh học | |
Đời sống biển | |
Vật lý | |
Công nghệ sinh học | |
Pháp luật | Luật tòa cầu |
Khoa học xã hội | Chính trị và ngoại giao |
Quản trị và phúc lợi | |
Bao chí và truyền thông | |
Cảnh sát | |
Kinh doanh | Quản trị kinh doanh |
Kinh tế học | |
Thương mại | |
Kỹ thuật | Kỹ thuật xây dựng |
Khoa học và kỹ thuật Polymer | |
Kỹ thuật kiến trúc Hải Quôn | |
Kiến trúc | |
Kỹ thuật vật liệu luyện kim | |
Kỹ thuật hàng không vũ trụ | |
Kỹ thuật cơ khí | |
Kỹ thuật vật liệu mới | |
Kỹ thuật môi trường | |
Kỹ thuật cơ điện tử | |
Kỹ thuật công nghiệp | |
Kỹ thuật năng lượng hạt nhân | |
Kỹ thuật thiết kế cơ khí | |
Kỹ thuật điện | |
Kỹ thuật tài nguyên năng lượng | |
Kỹ thuật sinh hóa | |
Kỹ thuật Photonics | |
Điện tử và Kỹ thuật Thông tin | Kỹ thuậtđiện tử |
Kỹ thuật Robot | |
Kỹ thuật máy tính | |
Kỹ thuật thông tin và truyền thông | |
Sư phạm | Ngôn ngữ và văn học Hàn Quốc |
Giáo dục đặc biệt | |
Giáo dục vật lý | |
Giáo dục hóa học | |
Giáo dục sinh học | |
Giáo dục khoa học trái đất | |
Giáo dục tiếng Anh | |
Giáo dục toán học | |
Giáo dục âm nhạc | |
Giáo dục ngôn ngữ Đức | |
Giáo dục quản lý kinh tế gia đình | |
Ngoại ngữ | Tiếng Anh và Văn học Tiếng Trung |
Tiếng Tây Ba nha | |
Tiếng Ả Rập | |
Tiếng Đức | |
Tiếng Pháp | |
Tiếng Nhật | |
Tiếng Nga | |
Thể Dục | Giáo dục thể chất |
Taekwondo | |
Khiêu vũ | |
Y khoa | Premedics |
Y khoa | |
Điều dưỡng | |
Nha khoa | Nha khoa |
Dược | Dược |
Nghệ thuật và thiết kế | Nghệ thuật |
Thiết kế | |
Hoạt hình | |
Kỹ thuật thiết kế | |
Khoa học quân sự | Khoa học quân sự |
Tư vấn tâm lý | Tư vấn tâm lý |
Khuyết tật ngôn ngữ | Dạy người khuyết tật ngôn ngữ |
III. Chi phí, học phí tại đại học Chosun
1. Phí và học phí khóa học tiếng Hàn:
+ Phí nhập học 100,000 won
+ Học phí khóa học tiếng Hàn 1,200,000 won/kỳ (1 năm có 4 kỳ = 4,800,000 won/năm = khoảng 98 triệu đồng/1 năm)
+ Phí bảo hiểm: 150.000 won
Xem chi tiết về: Học phí của đại học Chosun trên Invoice trường gửi về cho Du học sinh đi qua cty du học KNET chúng tôi dưới đây:
2. Phí và học phí học chuyên ngành hệ đại học
Chuyên ngành học thuộc các khoa | Học phí/kì | Phí nhập học |
Nhân văn và khoa học xã hội – Luật – Khoa kinh doanh – Ngoại ngữ | 2.864.000 won | 100.000 won (Nếu học khóa tiếng Hàn xong chuyển sang học chuyên ngành tại trường thì không phải đóng khoản này). |
Khoa học tự nhiên – Truyền thông – Vật lý | 3.352.000 won | |
Kỹ thuật – Cơ điện tử – Thông tin – Nghệ thuật | 3.839.000 won |
Phí thuê ký túc xá như sau:
+ Phòng ở 2 người (Bae-hah-hak-sa) phí 690,000 won/4 tháng.
+ Phòng 2 người (Global House) phí 810,000 won/ 4 tháng.
+ Phòng 2 người (Green Village) phí 640,000 won/4 tháng.
Ngoài ra phí ký túc xá các kỳ nghỉ tính theo số ngày thuê: Ký túc Bae-hah-hak-sa và Green Village phí thuê 6000/1 ngày, Global House phí 8000/1 ngày.
IV. Học bổng của trường đại học Chosun
Trường có nhiều chính sách học bổng hỗ trợ cho sinh viên quốc tế như sau:
- Học bổng thành tích dành cho người có kết quả học tập đứng số 1 của lớp được 500,000 won/kỳ. Đứng thứ 2 được 250,000 won/kỳ.
- Học bổng chuyên cần: Tỉ lệ có mặt trên 90% được 150,000wwon/kỳ. Đạt 100% được 300,000 won/kỳ.
- Học bổng topik: Cấp 3 trở lên được 190,000 won/kỳ, cấp 4 trở lên được 340,000 won/kỳ.
Với những điều kiện ưu đãi cùng điều kiện sống và học tập, thì trường đại học Chosun sẽ là điểm dừng chân lý tưởng dành cho bạn đi du học Hàn Quốc. Để tìm hiểu chi tiết về chương trình du học Hàn Quốc và các suất học bổng từ các trường đại học danh tiếng, các em hãy gọi tới Hotline 0899 563 888 của Du học Tín Phát để được tư vấn chi tiết nhé!